BÁO GIÁ CỬA NHỰA GỖ COMPOSITE MỚI NHẤT 2022 TẠI QUẬN ĐỐNG ĐA
Cửa Composite hay cửa gỗ nhựa composite là loại cửa giả gỗ cao cấp được làm từ nhựa gỗ – loại nguyên liệu tổng hợp được tạo thành từ bột gỗ và nhựa (composite) kết hợp với keo công nghiệp tạo thành chất phụ gia gốc cellulose. Do có giá thành thấp hơn các loại cửa gỗ tự nhiên và công nghiệp khác nên loại cửa này được rất nhiều người ưa chuộng và sử dụng!
Mục lục [Ẩn]
Cấu tạo chi tiết cửa Composite
Cấu tạo cửa Composite bao gồm:
- Cánh dày 40mm: Được làm từ vật liệu Composite gỗ nhựa đùn ép thành Profile định hình, trên bề mặt phủ phim PVC vân gỗ theo màu chỉ định.
- Khuôn cửa 55×10,5mm hoặc 45x(11-14)mm hoặc 55x(9-12)mm: Được làm từ vật liệu Composite gỗ nhựa đùn ép thành Profile định hình, trên bề mặt phủ phim PVC vân gỗ theo màu chỉ định, gioăng cao su giảm chấn.
- Nẹp cài 12×55: Được làm từ vật liệu Composite gỗ nhựa đùn ép thành Profile định hình, trên bề mặt phủ phim PVC vân gỗ theo màu chỉ định.
Thông số khung cửa Composite:
KHUNG ĐÚC (thi công bắt vít hoặc chèn hồ) : chỉ có 1 loại duy nhất khuôn 55x105mm dùng cho tường từ 100 đến tường dày 105mm
KHUNG LẮP RÁP CÓ 3 LOẠI (Thi công bắt vít):
1- Khung lắp ráp 9cm: cho ô tường từ gần 95mm cho đến tường dày 120mm
2- Khung lắp ráp 10.5cm : cho ô tường từ 105mm cho đến tường dày 135mm
3- Khung lắp ráp 12cm: cho ô tường khoảng từ gần 125mm cho đến tường dày 150mm
Cửa Composite Panel với kết cấu Composite khung xương nhựa gỗ
Cửa Nhựa Composite Panel và khung bao composite có cấu tạo như thế nào? Hãy cùng tham khảo nội dung dưới đây:
Cửa nhựa gỗ Composite Panel
Cửa Composite Panel có vật liệu được làm từ gỗ keo mịn trộn đều với nhựa PVC chịu nước, đùn ép thành dạng PVC nguyên khối giúp kháng nước 100% nên thường được dùng làm cửa thông phòng, cửa phòng ngủ, phòng khách sạn, cửa vệ sinh và các phòng phụ trợ. Hiện nay gần như 90% cửa trên thị trường là loại composite panel nhờ đặt tính thông dụng, tiện lợi trong xây dựng và lắp đặt.
Mặt cắt cửa gỗ nhựa Composite Panel
Nhờ tính ổn định vật liệu cao, không sợ mối mọt, không sợ nước hay hóa chất. Loại cửa này ngày càng được tin dùng và lựa chọn trên khắp cả nước. Cánh dày 4cm, lớn ron cao su chạy dọc khung góp phần cách âm và giảm chấn đóng êm cho cửa.
Loại cửa composite panel hiện là loại cửa được ưu chuộng và sử dụng phổ biến nhất nhờ có nhiều ưu điểm vượt trội so với cửa nhựa composite ép tấm. Đồng thời đây lại là loại cửa có rất nhiều mẫu mã phong phú nhờ chạy được CNC trên về mặt cửa, màu sắc cũng đa dạng. Hiện cửa rất được ưu chuộng trên thị trường và đã được kiểm chứng về những ưu điểm của nó.
Link xem mẫu: https://timedoor.vn/danh-muc-san-pham/cua-go-composite-luxury/
Các mẫu cửa có thể làm được mẫu phẳng, mẫu chạy chỉ và các loại mẫu chạy CNC vô cùng đa dạng.
Liên hệ HOTLINE: 0888.05.06.08 – 0912.22.23.23
Cửa nhựa Composite có kết cấu khung xương hoàn toàn bằng gỗ nhựa composite
Cửa Composite (cửa nhựa composite) có khung xương cũng được làm hoàn toàn từ vật liệu nhựa gỗ – composite là loại cửa có vật liệu được làm từ vật liệu nhựa gỗ tổng hợp, chắc chắn, phần rỗng và xương nhựa đan xem, bên ngoài ép 2 lớp nhựa composite cho tạo thành hình chắc chắn.
Bảng báo giá cửa Composite
BẢNG BÁO GIÁ | |||||
STT | ĐVT | Kích Thước | Đơn Giá (cửa phẳng ) |
Đơn Giá (ô huỳnh ) |
|
Rộng (mm) |
Cao (mm) |
||||
A.I.1.1 | Bộ | 690 – 799 | 1900 – 2245 | 4.170.000 | 4.420.000 |
A.I.1.2 | 800-900 | 4.320.000 | 4.570.000 | ||
A.I.1.3 | 901 – 1000 | 4.575.000 | 4.825.000 | ||
A.I.1.4 | 1001-1100 | 4.875.000 | 5.125.000 | ||
A.I.2.1 | Bộ | 690 – 799 | 2246 – 2345 | 4.350.000 | 4.600.000 |
A.I.2.2 | 800-900 | 4.470.000 | 4.720.000 | ||
A.I.2.3 | 901 – 1000 | 4.725.000 | 4.975.000 | ||
A.I.2.4 | 1001-1100 | 5.025.000 | 5.275.000 | ||
A.1.3.1 | Bộ | 690 – 799 | 2346 – 2445 | 4.425.000 | 4.825.000 |
A.1.3.2 | 800-900 | 4.500.000 | 4.900.000 | ||
A.1.3.3 | 901 – 1000 | 4.875.000 | 5.275.000 | ||
A.1.3.4 | 1001-1100 | 5.145.000 | 5.545.000 |
Báo giá trên bao gồm cánh, khuôn, nẹp và bản lề. Chưa bao gồm khóa, công vận chuyển và lắp đặt tại quận Đống Đa
Cách tính giá bộ cửa nhựa composite lắp đặt hoàn thiện
Để tính giá cửa nhựa Composite lắp đặt hoàn thiện chính xác nhất ta cần dựa vào rất nhiều tiêu chí khác nhau: kích thước cửa, đơn giá cửa, phí gia công hoa văn cửa, giá phụ kiện, phí vận chuyển và lắp đặt cửa,… Với sự thay đổi nhỏ trong từng tiêu chí cũng dẫn đến sự chênh lệch về giá thành cửa Composite.
Công thức chung cho việc tính tổng giá cửa nhựa composite như sau:
Tổng giá tiền = Đơn giá cửa + Giá phụ kiện + Phí vận chuyển + Phí lắp đặt (nếu có)
Trong đó đơn giá cửa là đơn giá có kích thước chuẩn. Nếu cửa vượt kích thước chuẩn thì cộng thêm:
Bảng báo giá các phụ phí, phụ kiện cửa, phí vận chuyển, lắp đặt và phát sinh (Nếu có):
BẢNG CHI PHÍ CHỌN BỔ SUNG | ||||
STT | Chi Phí Bổ Sung | ĐVT | Đơn Giá | |
1 | Khuôn kép | |||
1.1 | Khuôn kép 200-44, cửa 1 cánh | Bộ | 800.000 | |
1.2 | Khuôn kép 200-44, cửa 2 lệch | 1.000.000 | ||
1.3 | Khuôn kép 200-44, cửa 2 lệch | 1.200.000 | ||
1.4 | Khuôn kép thiết kế theo yêu cầu, cửa 1 cánh | 1.000.000 | ||
1.5 | Khuôn kép thiết kế theo yêu cầu, cửa 2 cánh lệch | 1.200.000 | ||
1.6 | Khuôn kép thiết kế theo yêu cầu, cửa 2 cánh cân | 1.400.000 | ||
2 | Ô kính | |||
2.1 | Ô Kính ngắn (168x880mm) | Ô | 200.000 | |
2.2 | Ô Kính dài (168x1750mm) | 300.000 | ||
2.3 | Ô Kính lớn (550x880mm) | 500.000 | ||
3 | Chỉ CNC, Chỉ nhôm | |||
3.1 | Cửa chạy chỉ CNC sơn màu, chỉ nhôm chạy ngang | Đường | 100.000 | |
Cửa chạy chỉ CNC sơn màu, chỉ nhôm chạy dọc | Đường | 125.000 | ||
3.2 | Cửa chạy chỉ CNC nhiều hướng sơn màu | Bộ | 300.000 | |
4 | Phào dương | |||
4.1 | Phào dương – cửa 1 ô phào | Bộ | 600.000 | |
4.2 | Phào dương – cửa 2 ô phào | Bộ | 700.000 | |
4.3 | Phào dương – cửa 3 ô phào | Bộ | 800.000 | |
5 | Ô Fix | |||
5.1 | Ô Fix cửa quay 1 cánh | Bộ | 800.000 | |
5.2 | Ô Fix cửa quay 2 cánh lệch | Bộ | 1.000.000 | |
5.3 | Ô Fix cửa quay 2 cánh cân | Bộ | 1.200.000 | |
6 | Ô chớp | |||
6.1 | Ô chớp gỗ nhựa (300x410mm) | Cái | 1.000.000 | |
6.2 | Ô chớp gỗ nhựa phi tiêu chuẩn | Cái | Liên hệ | |
PHỤ KIỆN KIM KHÍ | ||||
STT | Tên hàng hóa | ĐVT | Đơn Giá | |
1 | Khóa tay gạt Kinlong thân liền (SSN21535) | Bộ | 600.000 | |
2 | Khóa tay gạt Kinlong thân liền (SFD14810) | Bộ | 1.290.000 | |
3 | Khóa tay gạt Kinlong thân liền (SRH10212) | Bộ | 1.200.000 | |
4 | Khóa tay gạt Kinlong thân liền (SRH10710) | Bộ | 1.200.000 | |
5 | Khóa tay gạt Kinlong phân thể (SSN12737) | Bộ | 660.000 | |
6 | Khóa tay gạt Kinlong phân thể (SSN25315) | Bộ | 1.000.000 | |
7 | Khóa cửa phòng vệ sinh (SWY15813) | Bộ | 470.000 | |
8 | Khóa cửa phòng vệ sinh (SWY15814) | Bộ | 470.000 | |
9 | Khóa cửa phòng vệ sinh (SWY25226B) | Bộ | 470.000 | |
10 | Khóa cửa phòng vệ sinh (SWY25227B) | Bộ | 470.000 | |
11 | Khóa nắm tròn Kinlong(YQS001) | Bộ | 200.000 | |
12 | Khóa tay gạt Huy Hoàng (5810) | Bộ | 580.000 | |
13 | Khóa tay gạt Furji inox 304 | Bộ | 450.000 | |
14 | Bản lề Kinlong inox 304 cao cấp (SHY12115): | Chiếc | 70.000 | |
15 | Chốt âm cao cấp Kinlong (SCX-1270518) | Chiếc | 100.000 | |
16 | Hít cửa Kinlong (SMX12216) | Chiếc | 100.000 | |
17 | Chặn cửa bán nguyệt Kilong (SMX-12211) | Chiếc | 60.000 |
Giá trên chưa bao gồm VAT 10%.
Chúng tôi có nhiều chính sách ưu đãi giá đặc biệt cho những dự án lớn và nhà thầu xây dựng. Quý khách hàng lưu ý, bảng giá trên có thể thay đổi theo từng thời điểm. Quý khách vui lòng liên hệ với nhân viên Chăm sóc khách hàng của chúng tôi để nhận được thông tin về các chương trình khuyến mãi cũng như các báo giá mới nhất.
Bảng màu cửa nhựa composite mới nhất
So sánh cửa nhựa Composite, cửa nhựa ABS và cửa gỗ công nghiệp
Cửa Composite | Cửa nhựa ABS | Cửa gỗ công nghiệp cao cấp | |
Cấu tạo | – Cánh dày 40 hoặc 42mm được làm từ vật liệu Composite gỗ nhựa đùn ép thành Profile định hình, trên bề mặt phủ phim PVC vân gỗ theo màu chỉ định.– Khuôn 125-43, 100-43, 200-43, 240-43 được làm từ vật liệu Composite gỗ nhựa đùn ép thành Profile định hình, trên bề mặt phủ phim PVC vân gỗ theo màu chỉ định, gioăng cao su giảm chấn.
– Nẹp ốp khuôn bao TM6030, TM6046 bằng chất liệu gỗ nhựa composite, đùn ép thành Profile định hình, trên bề mặt phủ phim PVC vân gỗ theo màu chỉ định. |
– Cánh dày 35mm gồm 5 lớp cấu thành:1. Lõi Honey-Comb ở giữa.
2. Tấm nhựa ABS ở hai bên. 3. Lớp phủ Deco Sheet trên bề mặt. 4. Thanh PVC Foam ở hai bên. 5. Lõi LVL tăng độ cứng. – Khuôn làm bằng chất liệu PVC Foam. Bên trong là lõi thép tăng độ cứng và thanh LVL tăng độ bám. – Nẹp liền được làm từ thanh nhựa PVC Foam phủ vân gỗ có khả năng chống ẩm. |
– Cánh dày 40mm bao gồm:1. Khung xương gỗ keo ghép thanh.
2. Cốt giấy tổ ong định hình. 3. Tấm ốp HDF hoặc MDF hai bên chống ẩm. 4. Lớp phủ Veneer trên bề mặt. 5. Sơn lót UV, sơn phủ PV hoàn thiện. – Khuôn 50mm được làm từ chất liệu gỗ keo ghép thanh phủ Veneer, sơn PU hoàn thiện. – Nẹp liền 12×60 mm được làm từ chất liệu gỗ keo ghép thanh phủ Veneer, sơn PU hoàn thiện. |
Bề mặt hoàn thiện | – Bề mặt phủ lớp film PVC cao cấp, có lớp vân gỗ mô phỏng vân gỗ tự nhiên, đều màu.– Khuôn và nẹp cài trực tiếp vào khuôn, tính thẩm mỹ cao.
– Khả năng chống xước, chống hóa chất tốt. |
– Bề mặt phủ lớp Deco-Sheet nhựa thông hợp tính, có lớp vân gỗ mô phỏng vân gỗ tự nhiên, đều màu.– Khuôn và nẹp sử dụng đinh làm xuất hiện vết định gây mất thẩm mỹ.
– Không có khả năng chống xước, chống hóa chất. |
– Bề mặt phủ Laminate chống xước hoặc Veneer gỗ quý, sơn 2 lớp PU và 1 lớp PV hoàn thiện.– Khuôn và nẹp sử dụng đinh làm xuất hiện vết định gây mất thẩm mỹ.
– Không có khả năng chống xước, chống hóa chất. |
Khả năng chịu nước | Tuyệt đối | Tốt | Hạn chế |
Khả năng cách âm | Trung bình | Trung bình | Trung bình |
Khả năng thích ứng với điều kiện lắp đặt và hệ phụ kiện đi kèm | – Khả năng thích ứng cao, thi công nhanh chóng.– Thích ứng với tất cả hệ phụ kiện bằng gỗ. | – Khả năng thích ứng cao, thi công nhanh chóng.– Ít thích ứng với tất cả hệ phụ kiện bằng gỗ. | – Hạn chế khi lắp đặt do sử dụng nẹp liền.– Thích ứng với tất cả hệ phụ kiện bằng gỗ. |
Khả năng chịu lực tác động | Rất tốt | Tốt | Tốt nhất |
Mức độ thân thiện môi trường | Không phát hiện formaldehyde, an toàn tuyệt đối sức khỏe người dùng. | Chưa thể đánh giá | Sản sinh khí formaldehyde, ảnh hưởng đến sức khỏe nếu dùng ván gỗ rẻ tiền. |
Giá thành | Trung bình 3.6 – 4.1 triệu đồng. | Trung bình 3.6 – 3.8 triệu đồng. | Trung bình 2.5 – 5.5 triệu đồng. |
Vị trí khuyên dùng | – Các khu vực có độ ẩm cao như phòng vệ sinh, phòng tắm,…– Cửa thông phòng. | – Cửa vệ sinh.– Cửa thông phòng. | – Cửa chính ra vào.– Cửa thông phòng. |
Phân khúc | – Công trình biệt thự.– Biệt thự liền kề.
– Nhà phố, chung cư cao cấp. |
– Chung cư thu nhập thấp.– Mặt bằng cho thuê.
– Nhà phố, chung cư cao cấp. |
– Công trình biệt thự.– Biệt thự liền kề.
– Nhà phố, chung cư cao cấp. |
Cửa Composite có bền không?
Câu trả lời là CÓ? Đó là nhờ những ưu điểm sau:
- Thiết kế hệ gioăng cao su giúp cửa đóng mở êm ái, tăng cường cách âm, cách nhiệt.
- Chịu nước tuyệt đối, không cong vênh, nứt nẻ hay ẩm mốc.
- Hạn chế lây lan khi xảy ra hỏa hoạn.
- Nhiều mẫu mã, kiểu dáng, màu sắc khác nhau mang đến nhiều lựa chọn cho khách hàng.
- Khả năng chịu nước cao.
- Thiết kế nẹp khuôn phù hợp với nhiều độ dày tường mang đến giá trị thẩm mỹ cao.
- Chi phí lắp đặt thấp, sử dụng bền lâu.
Cấu tạo khung bao thông minh cửa nhựa Composite:
Cửa composite có cả 2 hệ khung: hệ khung chèn hồ và hệ khung lắp ráp
Khung cửa nhựa composite được thiết kế thông minh, có thể lắp đa dạng theo bề dày tường. Có 2 hệ khung chính: Hệ khung Đúc cố định và hệ khung lắp ghép KLR
KHUNG ĐÚC: dùng cho tường dày 100mm – 105mm
KHUNG LẮP RÁP CÓ 3 LOẠI:
1- Khung lắp ráp KLR 90mm: cho ô tường từ gần 100mm đổ về khoảng hơn 90mm
2- Khung lắp ráp KLR 100mm : cho ô tường từ 125mm trở về 100mm
3- Khung lắp ráp KLR 125mm: cho ô tường khoảng từ gần 180mm đổ về 125mm
Kích thước Max của cửa nhựa composite: 1050mmx2445mm (Có tính thêm phụ phí như trên bài viết)
Cửa nhựa composite được khuyên dùng ở đâu ?
Cửa nhựa composite được khuyến dùng tốt cho tất cả các loại cửa đi, cửa trong nhà bao gồm các loại cửa phòng ngủ, cửa phòng vệ sinh, phòng giặt, phòng bếp, cửa văn phòng… Cửa có thể thay thế hầu hết các loại cửa trong nhà khác.
Cửa nhựa composite không khuyến khích dùng làm cửa chính cho nhà phố hoặc cửa chính nhà biệt thự sân vườn. Tuy nhiên cửa nhựa composite lại sử dụng tốt khi đượ sử dụng như cửa chính cho căn hộ chung cư.
Cửa nhựa composite Đống Đa hiện đang được sử dụng với tỷ lệ rất cao cho cửa phòng ngủ, cửa đi, cửa thông phòng, cửa phòng khách sạn, phòng khách, cửa phòng giặt, cửa phòng vệ sinh. Tóm lại cửa tròng nhà đều có thể sử dụng cửa nhựa composite đều được.
Mua cửa Composite giá rẻ tại quận Đống Đa
Chúng tôi là Công ty chuyên cung cấp cửa gỗ nhựa Composite giá rẻ các loại tại Đống Đa, đảm bảo chất lượng và có nhiều mẫu mã, thiết kế cho khách hàng lựa chọn.
Vì sao nên chọn chúng tôi?
- Cung cấp sản phẩm chất lượng.
- Đa dạng mẫu mã, thiết kế.
- Phục vụ tận tâm, tận tình.
- Phương thức bán hàng linh hoạt.
- Dịch vụ lắp đặt chuyên nghiệp.
- Uy tín – Giá rẻ.